Ngày 27/03/2013 Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ký quyết định ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2013 áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện áp dụng tại Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT.
Biểu giá chi phí tránh được được tính theo thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm, bao gồm giờ cao điểm mùa khô, giờ bình thường mùa khô, giờ thấp điểm mùa khô, giờ cao điểm mùa mưa, giờ bình thường mùa mưa, giờ thấp điểm mùa mưa và phần điện năng dư mùa mưa.
Mùa khô |
Mùa mưa |
||||||
Giờ cao điểm |
Giờ bình thường |
Giờ thấp điểm |
Giờ cao điểm |
Giờ bình thường |
Giờ thấp điểm |
Phần điện năng dư |
|
Giá điện năng (đ/kWh) |
|||||||
Miền Bắc |
647 |
624 |
582 |
624 |
585 |
566 |
283 |
Miền Trung |
617 |
611 |
579 |
577 |
566 |
561 |
281 |
Miền Nam |
666 |
657 |
624 |
611 |
602 |
587 |
293 |
Giá công suất (cho cả 3 miền) (đ/kWh) |
1.805 |
Biểu giá chi phí tránh được nêu trên chỉ áp dụng đối với các nhà máy thuỷ điện nhỏ, đã bao gồm phí dịch vụ môi trường rừng và thuế tài nguyên nước. Các nhà máy điện nhỏ khác vẫn áp dụng biểu giá chi phí tránh được theo Quyết định số 06/QĐ-ĐTĐL ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Cục Điều tiết điện lực.
Biểu giá chi phí tránh được năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013./.