I. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH THỦY VĂN TỪ NGÀY 01-10/03/2012.
1.1. Trung Bộ và Tây Nguyên:
   Những ngày giữa tuần, mực nước các sông ở Bắc Trung Bộ có dao động; trong tuần các sông khác ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. 
Lượng dòng chảy trên các sông chính ở Nghệ An, Quảng Nam và khu vực Tây Nguyên cao hơn TBNN từ 30-121%, các sông khác ở Trung Bộ thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 14-34%. (chi tiết xem bảng số liệu).
1.2. Nam Bộ:
   Trong tuần, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long lên theo triều. Mực nước cao nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 1,31m (ngày 09); trên sông Hậu tại Châu Đốc: 1,38m (ngày 09), đều cao hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,24-0,31m. Mực nước thấp nhất tuần trên sông Tiền tại Tân Châu: 0,05m (ngày 05); trên sông Hậu tại Châu Đốc: -0,05m (ngày 05), đều thấp hơn mực nước TBNN cùng kỳ từ 0,14 – 0,17mm. 
Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động vào những ngày cuối, mực nước cao nhất tuần tại Tà Lài là 110,04m (ngày 10).
II. DỰ BÁO TỪ NGÀY 11-20/03/2012.
2.1. Trung Bộ và Tây Nguyên
    Trong tuần, mực nước trên các sông ở Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên biến đổi chậm. Lượng dòng chảy trên phần lớn các sông chính ở Trung, Nam Trung Bộ và khu vực Tây Nguyên giảm hơn so với tuần trước.
2.2. Nam Bộ
     Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục lên theo triều sau đó xuống dần. Mực nước cao nhất tuần xuất hiện vào ngày 11/03, trên sông Tiền tại Tân Châu ở mức: 1,5m, trên sông Hậu tại tại Châu Đốc ở mức 1,55m, cao hơn mực nước TBNN cùng từ 0,50-0,55m. Mực nước thấp nhất tuần tại Tân Châu ở mức: 0,05m, tại Châu Đốc ở mức: -0,10m, đều thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 0,03 – 0,08m. 
    Trong tuần, mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài có dao động nhỏ.
 
III.BẢNG 1: SỐ LIỆU MỰC NƯỚC VÀ LƯU LƯỢNG TRÊN CÁC SÔNG CHÍNH Ở TRUNG, NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN

Sông Trạm Yếu tố đo Thực đo tuần So sánh TBNN Dự báo So sánh với TBNN
Lý Nhân H 2.87 <109cm 290 <110cm
Cả Yên Thượng Q 340 >91% 320 >78%
Tả Trạch Thượng Nhật Q 3.63 <26% 3.53 <14%
Thu Bồn Nông Sơn Q 236 >121% 196 >117%
Trà Khúc Trà Khúc H 105 <70cm 100 <68cm
Ba Củng Sơn Q 45.0 <14% 40.0 <22%
Cái N.T Đồng Trăng Q 18.0 <34% 17.0 <48%
ĐăkBla KonTum Q 56.1 >57% 50.0 >30%
Srêpôk Bản Đôn Q 172 >30% 155 >52%
Tiền Tân Châu Hmax 131 >24cm 150 >50cm
Hmin 5 <17cm 5 <3cm
Hậu Châu Đốc Hmax 138 >31cm 155 >55cm
Hmin 5 <14cm -10 <8cm
Ghi chú: Yếu tố đo: H: mực nước (cm), Q: Lưu lượng ( m3/s)
Hmax: mực nước cao nhất tuần
Hmin: mực nước thấp nhất tuần


20110928_Baonesat

Theo Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương