(Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn ban hành kèm theo Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

  1. Vận hành hồ giai đoạn từ ngày 01.9 đến ngày 15.11 (mùa lũ)
    Kịch bản Điều kiện để quyết định vận hành Quyết định vận hành

    Điều kiện (2)+(3)+(4)+(5) Þ quyết định (6)

    Ghi chú (chế độ vận hành)
    MNH (m) Q về (m3/s) MN hạ du (m) Thời tiết lưu vựcVGTB
    (1) (2) (3) (4) (5) (6)
    A Trường hợp Mực nước hồ < 370 m    
    1 MNH < 370 Có mưa, lũ (Bản tin dự báo do Đài KTTVTTB cung cấp) Chứa nước đến MN đón lũ thấp nhất quy định của hồ là 370m (MNDBT 380m).

    – Khi MNH đạt 370m, xuất hiện điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du như lưu lượng lũ về hồ Qvề > 600 m3/s hoặc  HHội Khách > 16m hoặc HÁi Nghĩa > 8,5m (giá trị quyết định vận hành cắt, giảm lũ) thì thực hiện vận hành với Qxả < Qvề  để cắt giảm lũ cho hạ du và tiếp tục qúa trình giảm lũ đến khi kết thúc.

    – Khi MNH đạt 370m, nếu điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du chưa xuất hiện thì thực hiện duy trì mực nước với Qxả = Qvề. 

    Chứa nước, duy trì MNH ở 370m và  đợi điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du
    B Trường hợp Mực nước hồ > 370m  

    2

    370 < MNH

    ≤  376

    Qvề < 450 và HÁi Nghĩa < 8 và
    HHội Khách < 15,5
    Dự báo có mưa, lũ

    (Bản tin dự báo, cảnh báo 24 đến 48 giờ tới ảnh hưởng trực tiếp đến Vu Gia – Thu Bồn)

     

    – Thực hiện hạ thấp MNH xuống MN đón lũ thấp nhất 370m với Qxả > Qvề để tạo dung tích trống của hồ chứa lũ.

     

    – Khi MNH xuống đến 370m thì xả với Qxả = Qvề để duy trì mực nước và đợi điều kiện vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du.

     

    Hạ MNH đón lũ
    Khi đang hạ thấp MNH về 370 m, nếu xảy ra tình huống như KB 3 thì thực hiện duy trì; nếu xảy ra KB 4 thì thực hiện vận hành cắt, giảm lũ.
    3 370 < MNH ≤  376 450 ≤ Qvề ≤ 600 Hoặc 15,5≤ HHội Khách < 16

    hoặc 8 ≤ HÁi Nghĩa < 8,5

    Có mưa lũ Qxả = Qvề

    (Giá trị quyết định vận hành nào xảy ra trước thì thực hiện theo điều kiện đó).

    Duy trì MNH
    4 370 ≤ MNH ≤  376 Qvề > 600 hoặc HHội Khách ≥ 16 hoặc HÁi Nghĩa ≥ 8,5 Có mưa lũ Thực hiện vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du với Qxả < Qvề (chứa nước vào hồ)

    – Giá trị quyết định vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du nào xảy ra trước thì thực hiện theo điều kiện đó.

    (Tùy tình hình thủy văn sử dụng dung tích trống cắt, giảm toàn bộ lũ đến hồ hoặc dùng một phần dung tích cắt, giảm thời đoạn đỉnh lũ đến hồ và một phần dung tích còn lại cắt giảm thời đoạn đỉnh lũ ở hạ du).

    – Khi MNH đạt 380 thì duy trì ở MNDBT và theo dõi tình hình thủy văn, nếu lũ đến hồ tăng thêm thì vận hành đảm bảo an toàn công trình.

    – Theo dõi tình hình thủy văn, khi hết lũ mà MNH chưa đạt 376 thì vận hành nâng mực nước lên cao trình mực nước cao nhất trước lũ 376m.

    Cắt, giảm lũ
    5 MNH ≥ 376 Qvề < 450 Và HHội Khách < 14,5 và
    HÁi Nghĩa < 6,5
    Bình thường Qxả > Qvề

    để hạ MNH về mực nước cao nhất trước lũ 376m khi hết lũ.

    Hạ MNH về mực nước trước lũ
    MNH ≥ 376 Qvề < 450 HHội Khách < 15,5 hoặc

    HÁi Nghĩa < 8

    Dự báo có mưa lũ trở lại Qxả > Qvề

    để hạ MNH về mực nước cao nhất trước lũ 376m.

    Khi đang hạ MNH về 376 m, nếu xảy ra tình huống như KB 3 thì thực hiện duy trì; nếu xảy ra KB 4 thì thực hiện vận hành cắt, giảm lũ.
    6

    – Quá trình vận hành giảm lũ cho hạ du được thực hiện từ khi có bản tin dự báo mưa lũ đến khi mực nước hạ du xuống dưới báo động I hoặc có bản tin kết thúc đợt mưa lũ.

    – Ghi chú:

      + Mực nước đáo động ở trạm thủy văn Hội Khách: BĐ I là 6,5m; BĐ II là 8,0m; BĐ III là 9,0m; Giá trị quyết định giảm lũ là 8,5m.

      + Mực nước đáo động ở trạm thủy văn Ái Nghĩa: BĐ I là 14,5m; BĐ II là 15,5m; BĐ III là 16,5m; Giá trị quyết định giảm lũ là 16,0m.

    II. Kịch bản vận hành hồ giai đoạn từ ngày 16.11 đến ngày 15.12 (mùa lũ)

Kịch bản Điều kiện để quyết định vận hành

Quyết định vận hành

Điều kiện (2)+(3)+(4) )+(5)  Þ quyết định (6)

Ghi chú
MNH (m) Q về (m3/s) MN hạ du (m) Thời tiết lưu vựcVGTB
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
A

Trường hợp Mực nước hồ < 377 m

   
1 MNH < 377 Có mưa, lũ Chứa nước đến MN đón lũ thấp nhất quy định của hồ là 377m (MNDBT 380m).

 

 

– Khi MNH đạt 377m, xuất hiện điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du như lưu lượng lũ về hồ Qvề > 600 m3/s hoặc  HHội Khách > 16m hoặc HÁi Nghĩa > 8,5m (giá trị quyết định vận hành cắt, giảm lũ) thì thực hiện vận hành với Qxả < Qvề  để cắt giảm lũ cho hạ du và tiếp tục qúa trình giảm lũ đến khi kết thúc.

– Khi MNH đạt 377m, nếu điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du chưa xuất hiện thì thực hiện duy trì mực nước với Qxả = Qvề. 

Chứa nước, duy trì MNH ở 370m và  đợi điều kiện cắt, giảm lũ cho hạ du

B

Trường hợp Mực nước hồ > 377m  

2

377 < MNH

≤  380

Qvề < 450 và HÁi Nghĩa < 8 và
HHội Khách < 15,5
Dự báo có mưa, lũ

(Bản tin dự báo, cảnh báo 24 đến 48 giờ tới ảnh hưởng trực tiếp đến Vu Gia – Thu Bồn)

 

– Thực hiện hạ thấp MNH xuống MN đón lũ thấp nhất 377 m với Qxả > Qvề để tạo dung tích trống của hồ chứa lũ.

 

– Khi MNH xuống đến 377 m thì xả với Qxả = Qvề để duy trì mực nước và đợi điều kiện vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du.

 

 

Hạ MNH đón lũ
Khi đang hạ thấp MNH về 377 m, nếu xảy ra tình huống như KB 3 thì thực hiện duy trì; nếu xảy ra KB 4 thì thực hiện vận hành cắt, giảm lũ.

3

377 < MNH

≤  380

450 ≤ Qvề ≤ 600 Hoặc 15,5≤ HHội Khách < 16

hoặc 8 ≤ HÁi Nghĩa < 8,5

Có mưa lũ

Qxả = Qvề

(Giá trị quyết định vận hành nào xảy ra trước thì thực hiện theo điều kiện đó).

Duy trì MNH

4

377 ≤ MNH < 380 Qvề > 600 hoặc HHội Khách ≥ 16 hoặc HÁi Nghĩa ≥ 8,5 Có mưa lũ Thực hiện vân hành cắt, giảm lũ cho hạ du với Qxả < Qvề (chứa nước vào hồ)

 

– Giá trị quyết định vận hành cắt, giảm lũ cho hạ du nào xảy ra trước thì thực hiện theo điều kiện đó.

 

 

– Khi MNH đạt 380 thì duy trì ở MNDBT và theo dõi tình hình thủy văn, nếu lũ đến hồ tăng thêm thì vận hành đảm bảo an toàn công trình.

– Theo dõi tình hình thủy văn, khi hết lũ mà MNH chưa đạt 380 thì vận hành nâng mực nước lên cao trình mực nước dâng bình thường 380m.

 

Cắt, giảm lũ

C

Chế độ vận hành tích nước cuối mùa lũ  

5

– Sau ngày 15/11/2020 không có bản tin dự báo có mưa lũ và có bản tin nhận định 10 tới không xảy ra mưa lũ lớn thì được phép tích nước.

– Khi đang tích nước có bản tin dự báo mưa lũ thì thực hiện như Kịch bản 2, 3, 4 cho đến khi kết thúc đợt mưa lũ.

–  Khi thực hiện chế độ tích nước phải báo cáo cho BCH PCTT tỉnh Quảng Nam biết.

III. Vận hành hồ giai đoạn từ ngày 16.12 đến ngày 31.8 năm sau (mùa cạn)

PHỤ LỤC 3: KHOẢNG MỰC NƯỚC HỒ CHỨA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN A VƯƠNG ỨNG VỚI CÁC THỜI ĐIỂM MÙA CẠN

Giới hạn khoảng mực nước tương ứng với các thời điểm trong mùa cạn
STT Khoảng thời gian (ngày/ tháng) Mực nước hồ (m) STT Khoảng thời gian (ngày/ tháng) Mực nước hồ (m)
Từ Đến Từ Đến Từ Đến Từ Đến
1 16/12 20/12 375,5 378,3 14 21/4 30/4 368,5 371,3
2 21/12 31/12 375,5 378,3 15 01/5 10/5 367,4 370,6
3 01/01 10/01 375,5 378,3 16 11/5 20/5 366,3 369,5
4 11/01 20/01 375,5 378,3 17 21/5 31/5 364,1 366,8
5 21/01 31/01 375,5 378,3 18 01/6 10/6 361,5 363,7
6 01/02 10/02 375,5 378,3 19 11/6 20/6 358,5 360,8
7 11/02 20/02 375,2 378,1 20 21/6 30/6 356,3 359,2
8 21/02 28/2 (29/02) 374,5 377,6 21 01/7 10/7 354,8 357,1
9 01/3 10/3 373,7 377,0 22 11/7 20/7 352,8 354,9
10 11/3 20/3 372,9 376,0 23 21/7 31/7 351,3 353,0
11 21/3 31/3 371,9 374,9 24 01/8 10/8 348,9 350,7
12 01/4 10/4 370,8 373,4 25 11/8 20/8 346,1 348,0
13 11/4 20/4 369,4 372,2 26 21/8 31/8 343,3 345,4

Các thời kỳ vận hành hồ trong mùa cạn

Hằng ngày, vận hành xả nước về hạ du để bảo đảm vận hành xả nước liên tục không ít hơn 12 giờ/ngày, thời gian vận hành bắt đầu không muộn hơn 09 giờ sáng và kết thúc không sớm hơn 21 giờ, đồng thời phải bảo đảm tổng lưu lượng xả xuống hạ du trung bình ngày như sau:

Thời kỳ I II III IV
Thời gian 16/12 ÷ 31/01 và 11/4 ÷ 10/5 01/02 ÷ 10/4 11/5 ÷ 10/6 11/6 ÷ 31/8
MNH cao hơn giá trị PL 3 Qxả ≥ 22 Qxả ≥ 26 Qxả ≥ 35 Qxả ≥ 28
MNH nằm trong khoảng PL 3 18 ≤ Qxả ≤ 22 22 ≤ Qxả ≤ 26 30 ≤ Qxả ≤ 35 24 ≤ Qxả ≤ 28
MNH thấp hơn giá trị PL 3 15 ≤ Qxả ≤ 18 18 ≤ Qxả ≤ 22 25 ≤ Qxả ≤ 30 20 ≤ Qxả ≤ 24